Lợi ích, tác hại và giá trị dinh dưỡng của vừng là gì?

vừng, "Sesame indicum ” Đây là loại hạt nhỏ, chứa nhiều dầu, mọc ở vỏ cây.

cây vừngThân cây cho hạt có màu vàng nâu. Hạt vỏ có màu trắng đục, chuyển sang màu nâu khi rang.

Lợi ích của mè là gì

Lợi ích của vừng Trong số đó có tác dụng bảo vệ chống lại bệnh tim, tiểu đường và viêm khớp. Bên cạnh đó, nó còn có nhiều lợi ích cho sức khỏe.

Giá trị dinh dưỡng của mè là gì?

1 muỗng canh (khoảng chín gam) hàm lượng dinh dưỡng của mè là như sau:

  • Lượng calo 51.6
  • 2.1 gam carbohydrate
  • 1,6 gam protein
  • 4.5 gam chất béo
  • 1.1 gam chất xơ
  • 0,4 miligam đồng (18 phần trăm DV)
  • 0,2 miligam mangan (11 phần trăm DV)
  • 87.8 miligam canxi (9 phần trăm DV)
  • 31.6 miligam magiê (8 phần trăm DV)
  • 1,3 miligam sắt (7 phần trăm DV)
  • 56.6 miligam phốt pho (6 phần trăm DV)
  • 0.7 miligam kẽm (5 phần trăm DV)
  • 0.1 miligam thiamine (5 phần trăm DV)
  • 0.1 miligam vitamin B6 (4 phần trăm DV)

Ngoài các chất dinh dưỡng được liệt kê ở trên, một lượng nhỏ niacinNó cũng chứa folate, riboflavin, selen và kali.

Lợi ích của Sesame là gì?

hàm lượng dinh dưỡng của mè

giàu chất xơ

  • Ba muỗng canh (30 gam) vừngCung cấp 3,5 gam chất xơ. 
  • Chất xơ hỗ trợ sức khỏe hệ tiêu hóa. Nó có vai trò làm giảm nguy cơ mắc bệnh tim, ung thư, béo phì và tiểu đường loại 2.

Giàu chất chống oxy hóa

  • nghiên cứu động vật và con người, ăn vừngcho thấy rằng nó có thể làm tăng lượng tổng hoạt động chống oxy hóa trong máu.
  • Chất chống oxy hóa giúp chống lại stress oxy hóa. Stress oxy hóa là một phản ứng hóa học có thể làm hỏng tế bào và làm tăng nguy cơ mắc nhiều bệnh mãn tính.
  Lợi ích, tác hại và giá trị dinh dưỡng của Bulgur

Giảm cholesterol và chất béo trung tính

  • cholesterol cao ve chất béo trung tínhlà một yếu tố nguy cơ chính của bệnh tim. 
  • Theo một số nghiên cứu, thường xuyên ăn vừngGiúp giảm cholesterol và chất béo trung tính cao.

Nguồn protein thực vật

  • 30 gram vừng, cung cấp khoảng 5 gam protein. 
  • Protein rất quan trọng đối với sức khỏe vì nó giúp xây dựng mọi thứ từ cơ bắp đến kích thích tố.

giảm huyết áp

  • Huyết áp cao; Nó là một yếu tố nguy cơ quan trọng đối với bệnh tim và đột quỵ. 
  • vừngchứa nhiều magiê, giúp giảm huyết áp.
  • Nó ngăn ngừa sự tích tụ mảng bám trong động mạch và duy trì huyết áp khỏe mạnh.

Lợi ích sức khỏe xương

  • vừng; Nó rất giàu chất dinh dưỡng giúp xương chắc khỏe, chẳng hạn như canxi. Tuy nhiên oxalat và chất kháng dinh dưỡng, là các hợp chất tự nhiên như phytat, làm giảm sự hấp thụ khoáng chất.
  • Để hạn chế ảnh hưởng của các hợp chất này vừngNó nên được sử dụng bằng cách chiên.

Giảm viêm

  • Hạt mèchống lại chứng viêm. 
  • Viêm mức độ thấp, lâu dài đóng một vai trò trong nhiều tình trạng mãn tính, bao gồm béo phì, ung thư, bệnh tim và thận. 
  • vừngTác dụng chống viêm của nó là do hợp chất sesamin và hàm lượng dầu của nó.

Cân bằng lượng đường trong máu

  • vừngNó chứa ít carbohydrate, nhiều protein và chất béo lành mạnh. Với tính năng này, nó hỗ trợ kiểm soát lượng đường trong máu.
  • Ngoài ra, nó còn chứa pinoresinol, một hợp chất có thể giúp điều chỉnh lượng đường trong máu bằng cách ức chế hoạt động của men tiêu hóa maltase.

Hỗ trợ khả năng miễn dịch

  • vừngNó là một nguồn cung cấp các chất dinh dưỡng như kẽm, selen, đồng, sắt, vitamin B6 và vitamin E, rất cần thiết cho hệ thống miễn dịch.
  • Ví dụ, cơ thể cần kẽm để phát triển và kích hoạt các tế bào bạch cầu nhận biết và tấn công các vi khuẩn xâm nhập. nhẹ đến trung bình thiếu kẽm Nó thậm chí có thể làm suy giảm hoạt động của hệ thống miễn dịch.
  Nguyên nhân nào gây ra bệnh xơ gan? Các triệu chứng và điều trị bằng thảo dược

Giảm đau nhức xương khớp

  • Viêm xương khớp là nguyên nhân phổ biến nhất gây đau khớp và ảnh hưởng đến đầu gối. Nhiều yếu tố đóng vai trò trong bệnh viêm khớp, chẳng hạn như viêm và tổn thương oxy hóa ở sụn gây viêm khớp.
  • vừngSesamin, một hợp chất được tìm thấy trong cây tuyết tùng, có tác dụng chống viêm và chống oxy hóa có thể bảo vệ sụn.

Sức khỏe tuyến giáp

  • vừngNó là một nguồn selen tốt. Khoáng chất này đóng một vai trò quan trọng trong việc sản xuất hormone tuyến giáp.
  • Ngoài ra, nó là một nguồn cung cấp sắt, đồng, kẽm và vitamin B6. Nó hỗ trợ sản xuất hormone tuyến giáp và có lợi cho sức khỏe tuyến giáp.

Cung cấp sự cân bằng nội tiết tố

  • với phytoestrogenrlà các hợp chất thực vật tương tự như hormone estrogen và vừng Nó là một nguồn tốt của phytoestrogen. 
  • Do đó, tắt kinh khi mức độ estrogen giảm trong vừnghữu ích cho phụ nữ.
  • Ví dụ, phytoestrogen giúp ngăn ngừa các cơn bốc hỏa và các triệu chứng mãn kinh khác.

Tác hại của vừng là gì?

Tác hại của vừng là gì?

  • Giống như một số loại thực phẩm khác, vừng Nó cũng có thể gây ra phản ứng dị ứng ở một số người.
  • Những người gặp khó khăn trong việc tiêu hóa các loại hạt và hạt, chẳng hạn như hạnh nhân, hạt lanh và hạt chia vừngBạn nên cẩn thận trong khi ăn.
  • Hạt mèchứa oxalat, thường an toàn để tiêu thụ ở những nơi có môi trường trung bình. Tuy nhiên, khi tiêu thụ một lượng lớn, sỏi thận và mô ruột làm xấu đi tình hình.
  • Ngoài ra, những người mắc bệnh Wilson, một bệnh rối loạn di truyền do tích tụ đồng trong gan, vừngnên tránh xa.

dị ứng vừng

Vừng được sử dụng như thế nào?

vừng; Nó mang lại hương vị và độ giòn tinh tế cho nhiều món ăn. Bạn có thể sử dụng hạt giống này như sau;

  • Rắc khoai tây hoặc gà rán lên trên.
  • Sử dụng với ngũ cốc nóng hoặc lạnh.
  • Sử dụng trong bánh mì và bánh ngọt.
  • Rắc lên bánh quy và bánh ngọt.
  • Trộn nó với sữa chua.
  • Thêm vào sinh tố.
  • Sử dụng nó như một loại nước sốt salad.
Chia sẻ bài viết!!!

Bình luận

Địa chỉ email của bạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc * đánh dấu bằng